Thời gian là tiền bạc. Ngạn ngữ Anh
1. Mỗi giây đồng hồ trôi qua là một mảnh đời mất mát. Ngụy Nguy
2. Tất cả mọi vấn đề kinh tế suy ra cho cùng là vấn đề tiết kiệm thời gian. Kácmác
3. Tranh thủ được thời gian là tranh thủ được tất cả. Lênin
4. Tất cả những tài năng khéo léo của con người – đó không phải cái gì khác hơn là
lòng kiên nhẫn cộng với thời gian. Banzắc
5. Thời gian và dòng chảy, thời gian không chờ bất cứ một người nào. Alêchxanđ
Pôpốp.
6. Thì giờ lá cái vốn quý nhất của những ai có trí thông minh làm ra của cải. Banzắc
7. Chọn thời gian tức là tiết kiệm thời gian. Bêcơn
8. Hãy ghi nhớ trong tim bạn rằng : mỗi giây đều là ngày tốt nhất trong năm. Emơxơn
9. Người nào có thể làm mỗi giây phút tràn ngập một nội dung sâu sắc thì người đó đã kéo dài vô tận đời mình. I. Cuốcxơ
10. Vụng phí thời gian là một sự hoang phí lớn nhất. B.Frankơlin
11. Ai càng hiểu biết nhiều càng quí trọng thời gian. Gơtơ
12. Mỗi giây phung phí là làm tổn hại tới tương lai. Napôlêông
13. Trì hoãn là ăn cắp thời gian. E.I ung
14. Chúng ta luôn luôn có đủ thì giờ nếu chúng ta sử dụng chúng hợp lý. Gơtơ
15. Những người lúc nào cũng không có thì giờ thì thường chẳng làm gì cả. G.Lichtenbéc
16. Tôi không ước thời gian biến mất nhưng muốn xem thời gian được sử dụng vội vàng. W.C. Bêyan
17. Người ta nói rằng thời gian là ông thầy lớn. Điều không may là ông thầy ấy giết các học trò của ông. Beclioz
18. Một tiếng đồng hồ ngày hôm nay đáng giá hơn hai tiếng đồng hồ ngày mai. T.phunle
19. Hãy tiết kiệm thời giờ. Đấy là tấm vải dệt nên cuộc sống. X.Risacxơn
20. Người sao nhãng thời gian hiện tại sẽ vứt bỏ tất cả những gì họ có trong tương lai. Sinle
21. Kẻ tầm thường chỉ lo tìm cách giết chết thời gian, còn người có tài tìm mọi cách tận dụng thời gian. Asôpenhaoơ
22. Ai không biết giá trị của thời giờ thì đừng mong được vinh quang. L.vôvơnac
23. Tiết kiệm thời giờ là kéo dài cuộc sống. T.Eliốt
24. Time cures all things. Thời gian sẽ chữa lành mọi vết thương. Tục ngữ Anh
25. Sự vĩ đại của một số công việc không phải ở qui mô của nó mà ở tính hợp thời của nó. L.sênêca
26. Chọn thời gian tức là tiết kiệm thời gian. Bêcơn
27. Bao giờ đồng chí thích thì đồng chí sẽ tìm ra thì giờ để học. Kalinin
28. Bạn hãy coi mỗi ngày mà ta không bồi đắp cho mình một chút kiến thức tuy ít ỏi, nhưng mới mẻ là một ngày vô ích, một ngày đã mất đi không bao giờ trở lại. K.xtanixlápxky
29. Đời người có một gang tay.
30. Ai hay ngủ ngày, còn có nửa gang. Tục ngữ Việt Nam
31. Thời gian dễ dãi cho những ai biết lao động và suy nghĩ, biết sử dụng và mở rộng phạm vi thời gian. Vonte
32. Mỗi giờ lười biếng là một điều nhục nhã với tôi. Oantơ xcốt
33. Không có gì nên tránh trong tuổi già bằng lười biếng và nhàn rỗi. Xixêrông
34. An không ngồi rồi là mẹ đẻ của buồn chán. Xtăngđan
35. Thời gian báo oán kẻ nào qua mặt nó. La cocđiê
36. Biết chờ đợi là đại kế để thành công. Giôndep đơ naixtơ
37. Hãy giữ lấy thời gian khi nó đến, nếu không nó sẽ bỏ đi ngay. Jôn Rây
38. Thời gian có thể làm con người già đi về thể xác, còn lương tâm con người mãi mãi trẻ và sống theo nhịp thở của trái đất. Đimitơrốp.
39. Hãy biết quý trọng thời gian, đó là tấm vải dệt nên cuộc đời. Ô, Bandắc
40. Wait and see. Thời gian sẽ trả lời – sống sẽ thấy. Tục ngữ Anh
Biên soạn Thái Doãn Hiểu
0 Nhận xét:
Đăng nhận xét